Hình ảnh chỉ mang tính chất minh hoạt, bản quyền và chủ sở hữu sp thuộc về cty chủ quản ghi trên vỏ bao…
* HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
I.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẠM URÊ NINH BÌNH
Urê Ninh Bình sử dụng thích hợp cho tất cả các loại cây trồng trên các vùng đất khác nhau.
- Bón phân cho lúa lai vụ mùa.
Thời kỳ bón
Loại phân |
Tổng lượng phân (cho 1 sào Bắc Bộ) | Bón lót | Bón thúc lần 1 (lúa bén rễ hồi xanh 5 – 6 NSC) |
Bón thúc lần 2 (lúa đẻ nhánh 10-12 NSC) |
Bón thúc lần 3 (thúc đòng) |
Phân hữu cơ | 300-400kg | 1. | |||
Urê Ninh Bình | 7 – 12 kg | 1 -2 kg | 1 -2 kg | 4 – 6 kg | 1 -2 kg |
Lân supe | 10 – 20 kg | 10 -20 kg | |||
Kali | 6 – 12 kg | 3 – 6 kg | 3 – 6 kg |
- Đối với các giống lúa thuần, lượng phân bón giảm 10 – 20% mỗi loại so với giống lúa lai
- Đối với vụ chiêm xuân: bón tăng lượng phân đạm cũng như các loại phân bón khác
- Nếu ở giai đoạn nuôi hạt mà cây lúa có biểu hiện thiếu dinh dưỡng (lá vàng) thì nên bón thêm urê hoặc NPK để bổ sung dinh dưỡng kịp thời cho cây.
- Bón phân cho ngô.
CT: 80-150 kg N/ha + 80-120 kg P2O5/ha + 60-120 kg K2O/ha
Thời kỳ bón
Loại phân |
Lượng bón cho 1 sào Bắc Bộ (360 m2) |
Bón lót (trước khi gieo hạt hoặc đặt bầu) |
Bón thúc lần 1 (khi cây có 3 – 4 lá) |
Bón thúc lần 2 (khi cây có 7 – 9 lá) |
Bón thúc lần 3 (khi cây xoắn nõn) |
Urê Ninh Bình | 6 – 12 kg | 20% | 40% | 40% | |
Super lân | 17 – 26 kg | 100% | |||
Kali | 3 – 7 kg | 20% | 40% | 40% |
Bón lót: bón vào hốc hoặc rải đều trên rạch rồi vùi 1 lớp đất bột dày 2-3 cm sau đó tra hạt hoặc đặt bầu rồi vùi đất. Sau mọc tưới nhử cho cây bằng nước phân chuồng loãng.
Thúc lần 1: bón phân kết hợp xới đất phá váng, làm cỏ, vun nhẹ đất vào gốc hoặc hòa loãng phân vào nước để tưới cho cây.
Thúc lần 2: bón phân kết hợp xới vun nhẹ đất vào gốc, làm cỏ hoặc hòa loãng phân vào nước để tưới cho cây.
Thúc lần 3: bón phân kết hợp làm cỏ, vun cao gốc để tránh đổ cây hoặc hòa loãng phân vào nước để tưới cho cây.
- Bón phân cho cà chua.
CT: 100-120 kg N/ha + 50-80 kg P2O5/ha + 150-180 kg K2O/ha + 10-15 tấn phân chuồng/ha
Thời kỳ bón
Loại phân |
Lượng bón cho 1 sào Bắc Bộ (360 m2) |
Bón lót (trước khi gieo hạt hoặc đặt bầu) |
Bón thúc lần 1 (7-10 ngày sau trồng) |
Bón thúc lần 2 (20-25 ngày sau khi trồng) |
Bón thúc lần 3 (40-50 ngày sau trồng) |
Phân chuồng | 3 – 6 tạ | 100% | |||
Urê Ninh Bình | 7 – 9 kg | 20% | 20% | 40% | 20% |
Super lân | 11 – 18 kg | 100% | |||
Kali | 9 – 11 kg | 20% | 40% | 40% |
- Bón phân cho cây cà phê.
- Thời kỳ cây sinh trưởng sinh dưỡng
Tuổi cây | Lượng bón (kg/ha) | |||||
Đạm | Lân | Kali | ||||
N | Urê Ninh Bình | P2O5 | Lân nung chảy | K2O | KCl | |
Năm 1 | 90 | 195 | 60 | 364 | 50 | 85 |
Năm 2 | 120 | 260 | 100 | 606 | 60 | 100 |
Năm 3 | 200 | 432 | 120 | 727 | 150 | 250 |
- Giai đoạn kinh doanh
Tuổi cây | Lượng bón (kg/ha) | |||||
Đạm | Lân | Kali | ||||
N | Urê Ninh Bình | P2O5 | Lân nung chảy | K2O | KCl | |
Thời kì kinh doanh | 200 | 432 | 150 | 910 | 200 | 333 |
Thời kì phục hồi | 150-200 | 324-432 | 100-150 | 606-910 | 150-200 | 250-333 |
Mỗi năm bón 3 lần như sau:
Thời gian bón | Tỉ lệ bón vào các tháng trong năm (%) | ||
Urê Ninh Bình | Lân nung chảy | Kali | |
Tháng 3 – 4 | 35% | 30% | |
Tháng 6 – 7 | 40% | 40% | 40% |
Tháng 10-11 | 25% | 60% | 30% |
Thường bón vào đầu, giữa và gần cuối mùa mưa. Cách bón là đào rãnh hình vành khăn quanh gốc cây thẳng theo đường chiếu rìa ngoài của tán lá. Bón phân xong lấp đất lại.
Phân xanh, phân chuồng rất cần cho cà phê.Hàng năm nên bón 12-15 tấn/ha.
Phân đạm nên bón sớm và kết thúc sớm để quả chín không kéo dài.
Có thể phun thêm các loại phân vi lượng(kẽm, bo, magiê…) lên lá.
Tham khảo thêm tài liệu sử dụng phân bón của công ty chủ sở hữu của của sản phẩm này. Thông tin ghi trên bao bì sản phẩm thực tế.